giáo trình minano nihongo ngữ pháp bài 13
Từ vựng tiếng Nhật đã được làm giàu bằng cách vay mượn từ các ngôn ngữ khác: của Trung Quốc thời xưa, của Bồ Đào Nha và Hà Lan trong những thế kỷ gần đây, và của các ngôn ngữ phương Tây từ thời Minh Trị khi nước Nhật tiếp xúc nhiều với thế giới phương Tây. Việc Nhật hoá đã cho ra đời nhiều từ mới từ những từ vay mượn và xu hướng này đang tăng mạnh trong những năm gần đây.
NGỮ PHÁP * Ngữ pháp 1: もの + が + ほしい + です + (か) (đồ vật) + + + + <(ka)> Cách dùng: Dùng để biểu thị ý muốn có một cái gì đó.
Ví dụ:
いま、 あなた は なに が ほしい です か
<ima, anata wa nani ga hoshii desu ka>
(Bây giờ bạn muốn cái gì ?)
わたし は パン が ほしい です
<watashi wa PAN ga hoshii desu>
(Tôi muốn có một ổ bánh mì.)

Tiếng nhật sơ cấp 1
* Ngữ pháp 2:
なに + が(を, へ) + V たい + です + (か)
<Nani> + <ga(wo, e)> + V<tai> + <desu> + <(ka)>
Động từ trông ngữ pháp này có đuôi là たい<tai>, cách đổi như sau:
bỏ ます<masu> thêm たい<tai>
たべます<tabe masu> --------------> たべ<tabe> ---------------> たべたい<tabe tai> : muốn ăn
ねます<ne masu> --------------> ね<ne> ---------------> ねたい<ne tai> : muốn ngủ
Cách dùng: Nói lên ước muốn được làm gì đó.
Ví dụ:
あした、 あなた は なに を したい です か
<ashita, anata wa nani wo shitai desu ka>
(Bạn muốn làm gì vào ngày mai ?)
あした、 わたし は いなか へ かえり たい です
<ashita, watashi wa inaka e kaeri tai desu>
(Ngày mai tôi muốn trở về quê.)
A さん は なに を たべ たい です か
<A san wa nani wo tabe tai desu ka>
(Anh A muốn ăn món gì vậy ?)
わたし は てんぷら を たべ たい です
(watashi wa tempura wo tabe tai desu>
(Tôi muốn ăn món tempura)
Chú ý: Khi mà câu hỏi là ほしい<hoshii> thì câu trả lời phải là ほしい<hoshii>. Còn câu hỏi là たい<tai> thì câu trả lời cũng phải là たい<tai>
* Trường hợp phủ định của tính từ ほしい<hoshii> và Vたい<tai> (đây là động từ nhưng phủ định như tính từ)
- Vì đây là tính từ い<i> nên phủ định của nó sẽ là:
bỏ い<i> thêm くない<kunai>
ほしい<hoshii> ---------> ほし<hoshi> ------------------> ほしくない<hoshi kunai> (không muốn)
Vたい<tai> ---------> Vた<ta> ------------------> Vたくない<takunai> (không muốn làm)
Ví dụ:
わたし は ともだち が ほし くない です
<watashi wa tomodachi ga hoshi kunai desu>
(Tôi không muốn có bạn.) (Cô đơn )
わたし は パン が たべ たくない です
<watashi wa PAN ga tabe takunai desu>
(Tôi không muốn ăn bánh mì.)

* Ngữ pháp 3:
Noun (nơi chốn) + へ<e> +Noun (V không ます<masu> + に<ni> + いきます<iki masu> / きます<ki masu> / かえります<kaeri masu>
Cách dùng: Dùng khi muốn biểu thị ý rằng : đi đến đâu để làm gì đó.
Ví dụ:
* Động từ
わたし は にほん へ にほんご を べんきょうし に いき たい です
<watashi wa nihon e nihongo wo benkyoushi ni iki tai desu>
(Tôi muốn đến Nhật Bản để học tiếng Nhật.)
* Danh từ
あした、 わたし は きょうと の おまつり に いき ます
<ashita, watashi wa kyouto no omatsuri ni iki masu>
(Ngày mai tôi đi đến lễ hội ở Tokyo)
>>> Xem Học tiếng Nhật để học thêm nhiều bài học hữu ích khác nhé.
Các khóa học tiếng nhật
-----------------------------------------------------------
Thông tin được cung cấp bởi:
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ ĐÀO TẠO MINH ĐỨC
Cơ sở 1: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm - Hai Bà Trưng Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Tel: 0466 869 260
Hotline : 0986 841 288 - 0964 661 288
Email: nhatngusofl@gmail.com
Website: http://duhocnhatban24h.vn/
giáo trình minano nihongo ngữ pháp bài 13
Reviewed by Unknown
on
01:29
Rating:
Không có nhận xét nào: